Mới đây, các quy định liên quan đến phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã có một số sự thay đổi. Vậy, những thay đổi về phụ cấp chức vụ lãnh đạo là gì? Cùng Topviecquanly.vn tìm hiểu cụ thể hơn trong bài viết Chia sẻ kinh nghiệm ngày hôm nay nhé.
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo là gì?
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo là khoản tiền được trả thêm cho công chức, cán bộ, viên chức, quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, binh sĩ, người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo được quy định theo hệ số phụ cấp chức vụ, được tính theo mức lương cơ sở. Hệ số phụ cấp chức vụ được quy định cụ thể cho từng chức vụ lãnh đạo theo từng cấp hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang và tổ chức cơ yếu. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng kỳ lương hàng tháng, được dùng để tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH).
Tìm hiểu thêm: Năng lực lãnh đạo là gì và các bước phát triển năng lực lãnh đạo
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp 2023
Dưới đây là bảng cập nhật hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo được cập nhật mới nhất mà bạn có tham khảo. Đơn vị tính trong bảng phụ cấp này là 1,000 đồng.
1. Chức vụ lãnh đạo – cơ quan thuộc Chính phủ (CP)
STT | Chức danh | Hệ số | Mức thực hiện 01/10/2004 |
1 | Thủ Trưởng (TT) | 1,30 | 377,0 |
2 | Phó TT | 1,10 | 319,0 |
3 | Trưởng ban/Vụ trưởng, tương đương | 0,90 | 261,0 |
4 | Phó trưởng ban/Phó Vụ trưởng tương đương | 0,70 | 203,0 |
5 | Trưởng phòng thuộc ban/thuộc Vụ | 0,50 | 145,0 |
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Ban/thuộc Vụ | 0,40 | 116,0 |
2. Chức vụ lãnh đạo – Bộ, các cơ quan ngang Bộ
STT | Chức danh | Hệ số | Mức thực hiện 01/10/2004 |
1 | Thủ trưởng (TT), Phó TT | 1,30 | 377,0 |
2 | Vụ trưởng (VT) và tương đương, Chánh văn phòng | 1,00 | 290,0 |
3 | Phó vụ trưởng (VT) và tương đương, Phó chánh văn phòng | 0,80 | 232,0 |
4 | Trưởng phòng thuộc Vụ, các tổ chức tương đương | 0,60 | 174,0 |
5 | Phó trưởng phòng thuộc Vụ, các tổ chức tương đương | 0,40 | 116,0 |
3. Chức vụ lãnh đạo – Tổng cục, các tổ chức tương đương thuộc Bộ, các cơ quan ngang Bộ
STT | Chức danh | Hệ số | Mức thực hiện 01/10/2004 |
Thuộc Bộ | |||
1 | Tổng cục trưởng | 1,25 | 362,5 |
2 | Phó tổng cục trưởng | 1,05 | 304,5 |
Tổng cục thuộc Bộ | |||
3 | Trưởng ban/Vụ trưởng, tương đương | 0,90 | 261,0 |
4 | Phó trưởng ban/Phó Vụ trưởng, tương đương | 0,70 | 203,0 |
5 | Trưởng phòng thuộc Ban/ thuộc Vụ | 0,50 | 145,0 |
6 | Phó trưởng phòng thuộc Ban/thuộc Vụ | 0,40 | 116,0 |
4. Chức vụ lãnh đạo – Cục thuộc Bộ
STT | Chức danh | Hệ số |
1 | Cục trưởng (CT) | 1,00 |
2 | Phó CT | 0,80 |
3 | Trưởng phòng Ban, tổ chức tương đương | 0,60 |
4 | Phó trưởng phòng Ban, tổ chức tương đương | 0,40 |
Tìm hiểu thêm: Tầm nhìn lãnh đạo là gì và có tác động gì đến tổ chức
5. Chức vụ lãnh đạo – tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ
STT | Chức danh | Hệ số |
1 | Giám đốc | 0,60 |
2 | Phó Giám đốc | 0,40 |
3 | Trưởng phòng | 0,30 |
4 | Phó Trưởng phòng | 0,20 |
6. Chức vụ lãnh đạo – các tổ chức tương đương thuộc cơ quan thuộc CP, Cục, Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ
STT | Chức danh | Hệ số | Mức thực hiện 01/10/2004 |
1 | Cục trưởng | 0,90 | 261,0 |
2 | Phó Cục trưởng | 0,70 | 203,0 |
3 | Trưởng ban/Trưởng phòng | 0,50 | 145,0 |
4 | Phó trưởng ban/Phó trưởng phòng thuộc Cục | 0,30 | 87,0 |
7. Chức vụ lãnh đạo – Ban quản lý khu công nghiệp
STT | Chức danh | Mức thực hiện 01/10/2004 | |||
Hệ số | Hạng I | Hệ số | Hạng II | ||
1 | Trưởng ban | 1,10 | 319,0 | 1,00 | 290,0 |
2 | Phó trưởng ban | 0,90 | 261,0 | 0,80 | 232,0 |
3 | Trưởng phòng, tương đương | 0,60 | 174,0 | 0,60 | 174,0 |
4 | Phó trưởng phòng, tương đương | 0,40 | 116,0 | 0,40 | 116,0 |
Tìm hiểu thêm: 7 kỹ năng lãnh đạo quản lý cần có để trở thành Leader giỏi
8. Chức vụ lãnh đạo- Uỷ ban nhân nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
STT | Chức danh | Mức thực hiện 01/10/2004 | |||
Hệ số | Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đô thị loại đặc biệt | Hệ số | Các tỉnh, thành phố còn lại trực thuộc Trung ương, Đô thị loại I | ||
1 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trừ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh | 1,30 | 362,5 | ||
2 | Phó Chủ tịch UBND | 1,20 | 348,0 | 1,05 | 304,5 |
3 | Chánh văn phòng UBND, Giám đốc Sở, tương đương | 1,00 | 290,0 | 0,90 | 261,0 |
4 | Phó chánh văn phòng UBND, Phó Giám đốc Sở, tương đương | 0,80 | 232,0 | 0,70 | 203,0 |
5 | Trưởng phòng Sở, tương đương | 0,60 | 174,0 | 0,50 | 145,0 |
6 | Phó trưởng phòng Sở, tương đương | 0,40 | 116,0 | 0,30 | 87,0 |
9. Chức vụ lãnh đạo – Chi cục, các tổ chức tương đương thuộc Sở
STT | Chức danh | Mức thực hiện 01/10/2004 | |||
Hệ số | Sở thuộc Hà Nội, Hồ Chí Minh, đô thị loại đặc biệt | Hệ số | Các tỉnh, thành phố còn lại trực thuộc Trung ương, Đô thị loại I | ||
1 | Chi cục (CC) trưởng thuộc Sở | 0,80 | 232,0 | 0,70 | 203,0 |
2 | Phó CC trưởng thuộc Sở | 0,60 | 174,0 | 0,50 | 145,0 |
3 | Trưởng phòng CC, tương đương | 0,40 | 116,0 | 0,30 | 87,0 |
4 | Phó trưởng phòng CC, tương đương | 0,25 | 72,5 | 0,20 | 58,0 |
10. Chức vụ lãnh đạo – UBND (UNBD) thành phố (thuộc tỉnh) là đô thị loại I
STT | Chức danh | Hệ số |
1 | Chủ tịch UNBD | 0,95 |
2 | Phó Chủ tịch UNBD | 0,75 |
3 | Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UNBD | 0,50 |
4 | Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UNBD | 0,30 |
11. Chức vụ lãnh đạo – cơ quan thi hành án dân sự (THADS) thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I
STT | Chức danh | Hệ số |
1 | TT cơ quan | 0,50 |
2 | Phó TT cơ quan | 0,40 |
12. Chức vụ lãnh đạo – Thanh tra thành phố thuộc tỉnh xếp hạng là đô thị loại I
STT | Chức danh | Hệ số |
1 | Chánh thanh tra | 0,50 |
2 | Phó Chánh thanh tra | 0,40 |
13.Chức vụ lãnh đạo – cơ quan thi hành án tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
STT | Chức danh | Mức thực hiện 01/10/2004 | |||
Hệ số | Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đô thị loại đặc biệt | Hệ số | Các tỉnh, thành phố còn lại trực thuộc Trung ương, Đô thị loại I | ||
1 | TT cơ quan thi hành án | 0,90 | 261,0 | 0,80 | 232,0 |
2 | Phó TT cơ quan thi hành án | 0,70 | 203,0 | 0,60 | 174,0 |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan thi hành án ở mức quận, huyện, thị xã, thành phố, và tỉnh có mức hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo biến đổi từ 0,15 đến 1,0 cho các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự.
14. Chức vụ lãnh đạo – quân đội nhân dân, công an nhân dân
STT | Chức danh | Hệ số | Mức thực hiện 01/10/2004 |
1 | Bộ trưởng | Tùy bố trí nhân sự để xếp lương, phụ cấp cho phù hợp. Hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50 trong trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan | |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1,40 | 406,0 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1,20 | 348,0 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1,10 | 319,0 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1,00 | 290,0 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,90 | 261,0 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,80 | 232,0 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,70 | 203,0 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0,60 | 174,0 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,50 | 145,0 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0,40 | 116,0 |
12 | Đại đội trưởng | 0,30 | 87,0 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0,25 | 72,5 |
14 | Trung đội trưởng | 0,20 | 58,0 |
Điểm mới trong quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo 2023
Bên cạnh bảng cập nhật phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở trên, bạn cũng cần lưu ý 2 điểm mới trong vấn đề này như sau:
Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ và các chức danh kiêm nhiệm
Theo quy định mới tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Cán bộ, công chức cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm khi đảm nhận thêm một chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm. Cụ thể có những điểm bạn cần lưu ý như sau:
Điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là gì?
Để được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm, cán bộ, công chức cấp xã phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được UBND cấp huyện giao.
- Cán bộ, công chức cấp xã đó nhận được phụ cấp kiêm nhiệm sẽ không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm từ các nguồn khác.
Một số thay đổi khác bạn cần lưu ý thêm
- Mức hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm.
- Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
- Trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng công chức, cán bộ cấp xã giảm được so với quy định, UBND cấp huyện sẽ thực hiện quyết định chức vụ, chức danh người được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
- Trường hợp công chức, cán bộ cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ở cấp xã, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% so với mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
Cập nhật về phụ cấp mai táng cho cán bộ xã già yếu, nghỉ việc
Cán bộ cấp xã già yếu, nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 30/6/1975 và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 được hưởng các chế độ sau:
- Mức trợ cấp hàng tháng được điều chỉnh khi nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở.
- Trợ cấp được chuyển đến nơi ở mới hợp pháp.
- Người thực hiện lo mai táng sẽ được nhận tiền mai táng phí, được tính bằng 10 lần mức lương cơ sở.
Cán bộ cấp xã bị tạm dừng hưởng trợ cấp hàng tháng trong thời gian chấp hành hình phạt tù có được tiếp tục hưởng không?
Cán bộ cấp xã nghỉ việc, già yếu bị tạm dừng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng trong thời gian chấp hành hình phạt tù thì nay có đơn đề nghị, kèm theo đó cần có bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù, UBND cấp huyện sẽ xem xét để giải quyết để tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.
Cán bộ cấp xã có thời gian đảm nhiệm chức danh khác thuộc UBND được tính là thời gian đóng BHXH không?
Cán bộ cấp xã có thời gian đảm nhiệm chức danh khác thuộc UBND theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 09/1998/NĐ-CP đã đóng BHXH theo chức danh này, nhưng chưa được hưởng trợ cấp một lần, sẽ được tính là thời gian có đóng BHXH để tính hưởng chế độ BHXH.
Tìm hiểu thêm: Phân biệt sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản lý
Hy vọng bài viết hôm nay của Blog Quản Lý sẽ giúp bạn cập nhật được những thông tin mới về phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện nay đang là bao nhiêu. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể truy cập vào trang web TopCV.vn – Tiếp lợi thế, nối thành công để cập nhật thêm những tin tức liên quan đến chủ đề này nhé.