Mức lương thạc sĩ viên chức thường được tính toán khác nhau dựa theo cấp bậc, ngành nghề khác nhau. Vậy, mức lương cụ thể hiện nay như thế nào? Hãy cùng Topviecquanly.vn tìm hiểu về những thông tin liên quan đến lương thạc sĩ viên chức trong bài viết Chia sẻ kinh nghiệm ngày hôm nay nhé.
Căn cứ pháp luật được sử dụng
Trong bài viết ngày hôm nay sẽ sử dụng thông tin từ những quy định, văn phảm pháp luật sau đây:
- Nghị Định số 24/2010/NĐ-CP Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức ban hành ngày 15/03/2010.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ban hành ngày 13/12/2010.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ban hành ngày 10/08/2005.
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ban hành ngày 14/12/2004.
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ban hành ngày 19/02/2013.
Tìm hiểu thêm: Mức lương giám đốc hiện nay là bao nhiêu – Giải đáp chi tiết?
Bậc lương thạc sĩ cho người mới ra trường
Bậc lương thạc sĩ dành cho người mới tốt nghiệp được quy định tại Nghị Định số 24/2010/NĐ-CP. Theo Điều 22 của nghị định này, thông tin bậc lương của thạc sĩ viên chức ở giai đoạn tập sự và hướng dẫn tập sự. Tóm tắt như sau:
- Trong thời gian tập sự người thực tập sự 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng tương ứng. Người có trình độ thạc sĩ trở lên, phù hợp với yêu cầu tuyển dụng, được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng tương ứng. Đối với trình độ tiến sĩ sẽ được hưởng 85% mức lương bậc 3.
- Nếu thuộc các trường hợp sau đây, người tập sự sẽ được hưởng lương 100% và phụ cấp theo từng ngạch tuyển dụng. Ví dụ như làm việc ở biên giới, miền núi hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, làm việc trong các ngành nghề nguy hiểm, độc hại,… (Kiểm tra cụ thể và đầy đủ hơn hơn tại Khoản 2, Điều 22 của Nghị Định này).
Bậc lương thạc sĩ với nhân viên chính thức
Sau khi kết thúc kỳ thực tập, nhân sự viên chức có bằng Thạc sĩ sẽ được bổ nhiệm vào ngạch chính thức. Bậc lương sẽ được thay đổi với từng ngạch khác nhau. Trong đó, trình độ Cử Nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ sẽ được thay đổi mức lương như sau:
- Trình độ Tiến sĩ: Xếp bậc 3, hệ số lương áp dụng là 3.00 cho ngạch có mã ngành 01.003.
- Trình độ Thạc sĩ: Xếp bậc 2, hệ số lương áp dụng là 2.67 cho ngạch có mã ngành 01.003.
- Trình độ Đại học: Xếp bậc 1, hệ số lương áp dụng là 2.34 cho ngạch có mã ngành 01.003.
- Trình độ Cao đẳng: Xếp bậc 2, hệ số lương áp dụng là 2.06 cho ngạch có mã ngành 01.004.
- Trình độ Trung cấp: Xếp bậc 3, hệ số lương áp dụng là 1.86 cho ngạch có mã ngành 01.004.
Tìm hiểu thêm: Lương giám đốc kinh doanh có cao như lời đồn hay không?
Hệ số lương và lương cơ sở liên quan đến lương thạc sĩ
Vừa qua, ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở đã được điều chỉnh tăng từ 1.490.000 lên 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó, bạn có thể dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương tương ứng với từng loại để tính được mức lương thạc sĩ là bao nhiêu. Thông tin tóm tắt về hệ số lương như sau:
- Viên chức loại A3: Nhóm 1 có hệ số lương từ 6.2 – 8, nhóm 2 có hệ số lương từ 5.75 – 7.55.
- Viên chức loại A2: Nhóm 1 có hệ số lương từ 4.4 – 6.78, nhóm 2 có hệ số lương từ 54 – 6.38.
- Viên chức loại A1: Có hệ số lương từ 2.34 – 4.98.
- Viên chức loại A0: Có hệ số lương từ 2.1 – 4.89.
- Viên chức loại B: Có hệ số lương từ 1.86 – 4.06.
- Viên chức loại C: Nhóm 1 có hệ số lương từ 1.65 – 3.63, nhóm 2 có hệ số lương từ 2 – 3.98, nhóm 3 có hệ số lương từ 1.5 – 3.48.
Tìm hiểu thêm: Bí quyết giúp tăng lương giám đốc điều hành vượt bậc
Ví dụ cụ thể về tính ngạch lương của thạc sĩ
Để hiểu hơn về lương thạc sĩ trong từng trường hợp, bạn có thể tham khảo ví dụ cụ thể sau đây:
Ví dụ: Anh A tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục, có thời gian thực tập là Y tại trường trung học phổ thông hạng II. Lúc này, anh A sẽ là viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương bậc 2 là 4.34. Theo đó, mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Từ đó, ta có thể tính được mức lương chính thức của anh A là:
Lương chính thức = 1.800.000 * 4.34 = 7.812.000 đồng/tháng.
Lương tập sự = 7.812.000 * 85% = 6.640.200 đồng/tháng.
Trên đây là những thông tin mới nhất về mức lương thạc sĩ viên chức ở một số vị trí đặc thù. Tuy nhiên, các mức lương này có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ hay vị trí công việc. Đối với những ngành nghề không thuộc công chức, viên chức, bạn có thể truy cập ngay vào TopCV.vn để tìm hiểu về mức lương theo xu hướng thị trường.
Bên cạnh đó, tại TopCV.vn cũng cung cấp các công cụ giúp bạn tính toán lương hiệu quả, chính xác hơn như Công cụ tính lương Gross – Net, công cụ tính thuế thu nhập cá nhân,… Chúc các bạn tìm được công việc ưng ý với mức lương phù hợp!